Kiểu gõ mới giúp tăng tốc gõ tiếng Việt ở máy tính
Tác giả bài viết: TRẦN TƯ BÌNH & KIỀU TRƯỜNG LÂM
I. Giới thiệu.
II. Toàn bộ 52 qui tắc kiểu gõ CVNSS4.0.
III. Vài ví dụ so sánh giữa kiểu gõ CVNSS4.0 và Telex.
IV. Tham khảo một bảng tóm tắt kiểu gõ CVNSS4.0.
V. Cách tải xuống bộ gõ EVKey tích hợp sẵn kiểu gõ CVNSS4.0.
VI. Vài lưu ý thêm khi dùng kiểu gõ CVNSS4.0 ở EVKey.
VII. Lời cuối.
I- GIỚI THIỆU
Khi gõ chữ Việt có dấu ở máy tính, chúng ta thường tải vào máy bộ gõ tiếng Việt và dùng kiểu gõ Telex hoặc VNI, … để gõ dấu phụ và dấu thanh.
Kiểu gõ Telex hoặc VNI thì dễ nhớ nhưng gõ chữ Việt không nhanh được. Trong đời sống hiện tại, thường thì chúng chỉ thích hợp cho người ít phải gõ chữ Việt. Lý do chính là hai kiểu gõ này chỉ có 12 qui tắc để bung ra :
– 7 qui tắc cho 7 ký tự có dấu phụ: â, ê, ô, ơ, ư, ă, đ
(Telex: aa, ee, oo, ow, ow, uw, aw, dd. VNI: a6, e6, o6, o7, u7, a8, d9);
– 5 qui tắc cho 5 dấu thanh: sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng – ví dụ: á, à, ả, ã, ạ
(Telex: as, af, ar, ax, aj. VNI: a1, a2, a3, a4, a5).
Để giúp những ai thường gõ nhiều chữ Việt trên máy tính gõ được nhanh hơn, dưới đây là phần giới thiệu một kiểu gõ mới, rất nhanh – Kiểu gõ Chữ VN Song Song 4.0 (CVNSS4.0), đã được chúng tôi tích hợp thành công vào Bộ gõ EVKey của tác giả Lâm Quang Minh.
Bạn chỉ cần tải xuống Bộ gõ EVKey, rồi theo đường dẫn giới thiệu ở phần dưới đây và gõ ngay, hầu như không cần cài đặt gì thêm.
Xin được nhấn mạnh rằng, Kiểu gõ CVNSS 4.0 này cho phép bung ra chữ Quốc Ngữ (CQN), tức chữ Việt hiện nay, ở mọi môi trường. Đồng thời, chỉ dùng kiểu gõ CVNSS4.0 ở EVKey, bạn có thể tiết kiệm thời gian gõ từ 15% đến gần 25%, tùy theo số lượng từ có vần dài của văn bản. Văn bản càng nhiều từ có vần dài thì thời gian gõ tiết kiệm được sẽ càng lớn. Thời gian gõ tiết kiệm được sẽ còn nhiều hơn nữa, khi bạn cài thêm macro gõ tắt các từ bạn thường dùng vào ‘Bảng gõ tắt’ ở EVKey (ví dụ: mvt = máy vi tính, vn = Việt Nam, …); hoặc tải cả file macro gõ tắt các từ bạn thường dùng ở các bộ gõ khác vào ‘Bảng gõ tắt’ của EVKey.
Hỏi: Vì sao Kiểu gõ CVNSS 4.0 lại có thể tiết kiệm thời gian gõ từ 15% đến gần 25%?
Đáp: Là vì Kiểu gõ CVNSS 4.0 dựa trên 52 qui tắc; trong đó có 34 qui tắc để rút gọn CQN thành Chữ Việt Nhanh (CVN) – một kiểu chữ Việt cực ngắn gọn và 18 qui tắc về Ký Hiệu Dấu (KHD), thay thế dấu phụ và dấu thanh trong CQN và CVN, góp phần tiết kiệm hơn nữa thời gian gõ.
Ví dụ về sử dụng 34 qui tắc trong CVN :
– Phụ âm đầu chữ :
F thay PH, Q thay QU, C thay K, K thay KH,
Z thay D, D thay Đ, J thay GI, G thay GH,
W thay NG-NGH;
– Phụ âm cuối chữ :
G thay NG, H thay NH, K thay CH;
– Rút gọn 52 vần ‘Nguyên âm ghép và chữ cái cuối’ vốn có từ 3 hay 4 chữ cái xuống chỉ còn 2 chữ cái mỗi vần, v.v.
Ví dụ về sử dụng 18 qui tắc về KHD :
– Nhóm dấu Nón ^: uống = uzb, quyền= qyld;
– Nhóm dấu Móc ˀ hay dấu Trăng ᨆ: quẳng= qagv, phượng= fuzh. V.v.
Hỏi: Vì sao Kiểu gõ CVNSS 4.0 phải cần đến 18 qui tắc KHD để thay thế dấu phụ và dấu thanh, trong khi Telex hay VNI chỉ có 12 qui tắc?
Đáp: Chính 18 qui tắc KHD đã giúp tiết kiệm được số phím gõ cần sử dụng.
Ví dụ :
– Chữ ‘ế’:
Telex gõ ees (3 ký tự),
VNI gõ e61 (3 ký tự),
CVNSS 4.0 gõ eb (2 ký tự, vì ở đây b = dấu nón + sắc);
– Chữ ‘lặn’:
Telex gõ lawjn (5 ký tự),
VNI gõ la85n (5 ký tự),
CVNSS 4.0 gõ lanh (4 ký tự, ở đây h = dấu trăng + nặng).
Khi bạn đã nắm vững 52 qui tắc trong CVNSS 4.0, bạn sẽ càng hiểu rõ chúng sẽ giúp tiết kiệm thời gian gõ rất nhiều thế nào, nhất là ở các từ có vần dài như: uyên, uyêt, iêng, uông, ương, v.v. Chúng tôi cũng có chứng minh một phần vấn đề này ở các phần viết dưới đây.
II- TOÀN BỘ 52 QUI TẮC KIỂU GÕ CVNSS 4.0
Những lưu ý :
– Trước khi dùng Kiểu gõ CVNSS 4.0 tích hợp sẵn ở Bộ gõ EVKey, cần nắm vững và học thuộc càng tốt toàn bộ 52 qui tắc nêu trên.
– Trung bình phải tốn trên 2 giờ mới hiểu và học thuộc 52 qui tắc biến đổi từ CQN qua Kiểu gõ CVNSS 4.0.
Nếu chỉ đọc lướt bài này trong khoảng mười phút thì chắc chắn bạn sẽ hiểu không đủ chính xác, và kết quả gõ sẽ bung ra không đúng CQN mà bạn muốn có.
– 52 qui tắc trong CVNSS 4.0 là có hệ thống nối tiếp móc xích nhau. Chúng cần phải được đọc thật chậm, kể cả các ví dụ thì mới hiểu rõ được. Hiểu rõ từng qui tắc trước thì mới hiểu được các qui tắc kế tiếp. Sau khi nắm vững 34 qui tắc rút gọn của CVN, thì mới chuyển sang tìm hiểu 18 qui tắc còn lại về KHD để tạo thành Kiểu gõ CVNSS 4.0.
– Kiểu gõ CVNSS 4.0 có thể xem là gồm 3 hợp phần cấu tạo :
-
- CQN;
-
- CVN – kiểu chữ Việt cực ngắn, nhưng vẫn còn các dấu;
-
- KHD – thay các dấu của CQN và CVN bằng các chữ cái.
Dưới đây chỉ trình bày về CVN và KHD.
II.1- CVN- kiểu chữ Việt cực ngắn, nhưng vẫn còn các dấu
1- Bỏ bớt dấu sắc ở mọi từ có chữ cái cuối là: c, p, t, ch (1 qui tắc).
-
- Bỏ bớt dấu sắc ở mọi từ có chữ cái cuối là: c, p, t, ch.
Vd: bực tưc = bực tức, nup = núp, trot lọt = trót lọt.
2- Y và Uy (3 qui tắc).
-
- I thay Y. Vd: i tá = y tá.
-
- Y thay UY. Vd: thý = thúy, byt = buýt.
-
- Chỉ vần AY, ÂY giữ nguyên AY, ÂY. Vd: mây bay = mây bay.
3- Phụ âm đầu chữ (9 qui tắc).
-
- F thay PH. Vd: fải = phải.
-
- Q thay QU. Vd: qay = quay, qân = quân, qôc = quốc, qi = qui, qy = quy.
-
- C thay K. Vd: cín = kín, cê = kê, cẻ = kẻ.
-
- K thay KH. Vd: ki kó kăn = khi khó khăn.
-
- Z thay D. Vd: zì = dì, zo zự = do dự.
-
- D thay Đ. Vd: di dâu dó = đi đâu đó.
-
- J thay GI. Vd: já jì = giá gì, jữ jìn = giữ gìn, jặt jịa = giặt giỵa (vì i thay y).
-
- G thay GH. Vd: gì = ghì, gê = ghê, ge = ghe.
-
- W thay NG-NGH. Vd: wa = nga, wĩ = nghĩ, wề = nghề, we = nghe.
4- Phụ âm cuối chữ (3 qui tắc).
-
- G thay NG. Vd: mag = mang, xoog = xoong.
-
- H thay NH. Vd: bah = banh, hoàh = hoành, huêh = huênh.
-
- K thay CH. Vd: tak bạk = tách bạch, hoạk = hoạch, wuệk = nguệch.
5- Năm mươi hai vần “Nguyên Âm Ghép- NAG” và các chữ cái cuối của chúng (18 qui tắc).
Có 52 vần “NAG” và các chữ cái cuối của chúng được xét đến như sau :
– uyêt, uyên;
– iêt, iêp, iêc, iên, iêm, iêng, iêu;
– yêt, yên, yêm, yêng, yêu;
– uôt, uôc, uôn, uôm, uông, uôi;
– ươt, ươp, ươc, ươn, ươm, ương, ươu, ươi;
– uât, uân, uâng, uây;
– uơt, uơn;
– oăt, oăc, oăn, oăm, oăng;
– oet, oen, oem, oeo;
– oat, oap, oac, oan, oam, oang, oao, oai, oay.
Trong 52 vần “NAG” kể trên, có :
– Các NAG gồm: UYÊ, IÊ, YÊ, UÔ, ƯƠ, UÂ, UƠ, OĂ, OE, OA;
– Các chữ cái cuối gồm: T, P, C, N, M, NG, O, U, I, Y.
Tất cả 52 vần NAG kể trên được ghi gọn lại, chỉ còn 2 chữ cái mỗi vần, theo công thức hai bước như sau :
– Thứ nhất là, rút gọn NAG còn một nguyên âm;
– Thứ hai là, CÙNG LÚC, thay chữ cái cuối bằng chữ cái khác.
- Bước 1 – Rút gọn NAG còn một nguyên âm, gọi là “nguyên âm rút gọn” (10 qui tắc) :
– UYÊ rút gọn còn Y;
– IÊ-YÊ …………. I;
– UÔ ……………. U;
– ƯƠ ……………. Ư;
– UÂ ……………. Â;
– UƠ ………… ….Ơ;
– OĂ ………… ….Ă;
– OE …………….. E;
– OA ……………. O;
– OA ………… ….A (Chỉ ở vần ‘oay’).
- Bước 2 – Thay chữ cái cuối bằng chữ cái khác, gọi là “chữ cái cuối mới” (8 qui tắc):
– T thay bằng D;
– P ………… F;
– C ………… S;
– N ………… L;
– M …………V;
– NG ………. Z;
– O-U ………W;
– I-Y …….… J.
Như vậy, ráp 10 nguyên âm rút gọn vào 8 chữ cái cuối mới, tất cả 52 vần “NAG” trên đây được ghi gọn lại mà mỗi vần chỉ còn 2 chữ cái, như sau :
– uyêt, uyên = yd, yl;
– iêt, iêp, iêc, iên, iêm, iêng, iêu = id, if, is, il, iv, iz, iw;
– yêt, yên, yêm, yêng, yêu = id, il, iv, iz, iw;
– uôt, uôc, uôn, uôm, uông, uôi = ud, us, ul, uv, uz, uj;
– ươt, ươp, ươc, ươn, ươm, ương, ươu, ươi = ưd, ưf, ưs, ưl, ưv, ưz, ưw, ưj;
– uât, uân, uâng, uây = âd, âl, âz, âj;
– uơt, uơn = ơd, ơl;
– oăt, oăc, oăn, oăm, oăng = ăd, ăs, ăl, ăv, ăz;
– oet, oen, oem, oeo = ed, el, ev, ew;
– oat, oap, oac, oan, oam, oang, oao, oai, oay = od, of, os, ol, ov, oz, ow, oj, aj.
Các ví dụ dưới đây sẽ cho thấy nhiều chữ Việt được ghi rất gọn theo các qui tắc trên.
yd = uyêt. Vd: kyd = khuyết, qyd = quyết.
yl = uyên. Vd: wỹl = nguyễn, qỳl = quyền.
id = iêt, yêt. Vd: vid = viết, id = yết.
if = iêp. Vd: wịf = nghiệp.
is = iêc. Vd: tis vịs = tiếc việc.
il = iên, yên . Vd: fil = phiên, íl = yến.
iv = iêm, yêm . Vd: fív = phiếm, ỉv = yểm.
iz = iêng, yêng. Vd: jíz = giếng, wiz = nghiêng, iz = yêng.
iw = iêu, yêu. Vd: fíw = phiếu, iw = yêu.
ud = uôt. Vd: nud = nuốt, rụd = ruột.
us = uôc. Vd: cus = cuốc.
ul = uôn. Vd: lul = luôn.
uv = uôm. Vd: lụv thụv = luộm thuộm.
uz = uông. Vd: úz = uống.
uj = uôi. Vd: cúj = cuối.
ưd = ươt. Vd: lưd = lướt.
ưf = ươp. Vd: cưf = cướp.
ưs = ươc. Vd: dựs = được, fưs = phước.
ưl = ươn. Vd: lựl = lượn.
ưv = ươm. Vd: bưv bứv = bươm bướm.
ưz = ương. Vd: fưz = phương, gưz = gương.
ưw = ươu. Vd: rựw = rượu.
ưj = ươi. Vd: tưj cừj = tươi cười.
âd = uât. Vd: kâd = khuất, lậd = luật.
âl = uân. Vd: kâl = khuân, tầl = tuần.
âz = uâng. Vd: bâg kâz = bâng khuâng.
âj = uây. Vd: kâj kỏa = khuây khỏa.
ơd = uơt. Vd: hợd = huợt.
ơl = uơn. Vd: hỡl = huỡn.
ăd = oăt. Vd: chăd = choắt, wặd = ngoặt.
ăs = oăc. Vd: hặs = hoặc, wăs = ngoắc.
ăl = oăl. Vd: xăl = xoăn.
ăv = oăm. Vd: kăv = khoăm.
ăz = oăng. Vd: hẵz = hoẵng, kắz = khoắng.
ed = oet. Vd: ked = khoét, lòe lẹd = lòe loẹt.
el = oen. Vd: hel = hoen.
ev = oem. Vd: wev wév = ngoem ngoém.
ew = oeo. Vd: wẻw = ngoẻo.
od = oat. Vd: kod = khoát, lọd = loạt.
of = oap. Vd: wof = ngoáp.
os = oac. Vd: kos = khoác, tọs = toạc.
ol = oan. Vd: hòl tòl = hoàn toàn.
ov = oam. Vd: wọv = ngoạm.
oz = oang. Vd: hòz = hoàng, kỏz = khoảng.
ow = oao. Vd: wów ộp = ngoáo ộp.
oj = oai. Vd: kój = khoái, wòj = ngoài.
aj = oay. Vd: laj haj = loay hoay.
Sau khi nắm vững 34 qui tắc CVN ở trên, chúng ta tiếp tục tìm hiểu các qui tắc dùng 18 chữ cái KHD để thay thế dấu phụ và dấu thanh (cho CQN và cho cả CVN) để tạo thành Kiểu gõ CVNSS 4.0.
II.2- KHD – thay các dấu của CQN và CVN bằng các chữ cái.
Có tất cả 18 qui tắc KHD, thay thế dấu phụ và dấu thanh cho CQN và CVN để tạo thành Kiểu gõ CVNSS 4.0. Chúng được chia ra 4 nhóm như sau :
– Nhóm dấu Nón ^: B, D, Q, G, F. (thay cho Sắc, Huyền, Hỏi, Ngã, Nặng) – 5 qui tắc.
– Nhóm dấu Móc ˀ hay dấu Trăng ᨆ: X, K, V, W, H. (thay cho Sắc, Huyền, Hỏi, Ngã, Nặng) – 5 qui tắc.
– Nhóm không dấu phụ: J, L, Z, S, R. (thay cho Sắc, Huyền, Hỏi, Ngã, Nặng) – 5 qui tắc.
– Nhóm thanh ngang: O, Y, P (không có dấu thanh) – 3 qui tắc.
1- Nhóm dấu Nón ^: B, D, Q, G, F.
5 qui tắc thay các dấu thanh: sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng, cho chữ vốn có dấu Nón ^ ở CQN.
KÝ HIỆU DẤU Nhóm dấu Nón ^ |
Ví dụ |
Chữ Việt Nhanh |
Kiểu gõ CVNSS4.0 |
Kiểu gõ TELEX |
B = dấu nón + sắc |
ấn ế ố uống khuyết |
ấn ế ố úz kyd |
anb eb ob uzb kydb |
aasn ees oos uoosng khuyeest |
D = dấu nón + huyền |
vần về ồ nghiền quyền |
vần về ồ wìl qỳl |
vand ved od wild qyld |
vaafn veef oof nghieefn quyeefn |
Q = dấu nón + hỏi |
ẩn nể ổ uổng tuyển |
ẩn nể ổ ủz tỷl |
anq neq oq uzq tylq |
aarn neer oor uoorng tuyeern |
G = dấu nón + ngã |
vẫn rễ lỗ khiễng nguyễn |
vẫn rễ lỗ kĩz wỹl |
vang reg log kizg wylg |
vaaxn reex loox khieexng nguyeexn |
F = dấu nón + nặng |
tận hệ bộ nghiện chuyện |
tận hệ bộ wịl chỵl |
tanf hef bof wilf chylf |
taanj heej booj nghieejn chuyeejn |
MẸO NHỚ : B, D, Q, G, F thì có hình dạng kín phía trên như nón, mưa không rơi vào được trong ký tự. |
2- Nhóm dấu Móc ˀ hay dấu Trăng ᨆ: X, K, V, W, H.
5 qui tắc thay các dấu thanh: sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng, cho chữ vốn có dấu móc ˀ hay dấu trăng ᨆ ở CQN.
KÝ HIỆU DẤU Nhóm dấu Móc ˀ hay dấu Trăng ᨆ |
Ví dụ |
Chữ Việt Nhanh |
Kiểu gõ CVNSS4.0 |
Kiểu gõ TELEX |
X = (dấu móc + sắc) hay (dấu trăng + sắc) |
ớ ứ hắn phước ngoắc |
ớ ứ hắn fưs wăs |
ox ux hanx fusx wasx |
ows uws hawsn phuowsc ngoawsc |
K = (dấu móc + huyền) hay (dấu trăng + huyền) |
ờ ừ lằn phường hoằn |
ờ ừ lằn fừz hằl |
ok uk lank fuzk halk |
owf uwf lawfn phuowfng hoawfn |
V = (dấu móc + hỏi) hay (dấu trăng + hỏi) |
ở xử hẳn tưởng quẳng |
ở xử hẳn tửz qẳg |
ov xuv hanv tuzv qagv |
owr xuwr hawrn tuowrng quawrng |
W = (dấu móc + ngã) hay (dấu trăng + ngã) |
lỡ nữ sẵn ưỡn lẵng |
lỡ nữ sẵn ữl lẵg |
low nuw sanw ulw lagw |
lowx nuwx sawxn uowxn lawxng |
H = (dấu móc + nặng) hay (dấu trăng + nặng) |
ợ tự mặn phượng tặng |
ợ tự mặn fựz tặg |
oh tuh manh fuzh tagh |
owj tuwj mawjn phuowjng tawjng |
MẸO NHỚ : X, K, V, W, H thì có hình dạng hở phía trên như trăng liềm, mưa rơi vào được bên trong ký tự. |
3- Nhóm không dấu phụ: J, L, Z, S, R.
5 qui tắc thay các dấu thanh: sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng, cho chữ vốn không có dấu phụ (nón, móc, trăng) ở CQN.
KÝ HIỆU DẤU Nhóm vốn không có dấu phụ |
Ví dụ |
Chữ Việt Nhanh |
Kiểu gõ CVNSS4.0 |
Kiểu gõ TELEX |
J = sắc Lưu ý: Riêng các chữ có phụ âm cuối: c, p, t thì không cần thêm J để chữ viết được ngắn hơn, vì ở CVN ta bỏ bớt dấu sắc ở các chữ có phụ âm cuối: c, p, t. |
ú khánh đích phách khác phút cáp |
ú káh dik fak kac fut cap |
uj kahj dikj fakj kac fut cap |
us khasnh ddisch phasch khasc phust casp |
L = huyền |
à phình toàn ngùng |
à fìh tòl wùg |
al fihl toll wugl |
af phifnh toafn ngufng |
Z = hỏi |
ả khả đỉnh khoản |
ả kả dỉh kỏl |
az kaz dihz kolz |
ar khar ddirnh khoarn |
S = ngã |
vẽ lãnh hoãn cũng nghĩ |
vẽ lãh hõl cũg wĩ |
ves lahs hols cugs wis |
vex laxnh hoaxn cuxng nghix |
R = nặng |
ạ sạch soạn phụng nghị |
ạ sạk sọl fugr. wị |
ar sakr solr fugr wir |
aj sajch soajn phujng nghij |
MẸO NHỚ : Để nhớ J, L, Z, S, R ứng với các dấu thanh: sắc, huyền, hỏi, ngã, nặng trong trường hợp này, có thể căn cứ theo hình dạng của chúng và nhớ như sau. J thẳng hướng dấu sắc ‘. L thẳng hướng dấu huyền `. Z dạng như dấu hỏi ˀ. S dạng như dấu ngã ~. R dạng gọn như dấu nặng. |
4- Nhóm thanh Ngang: Y, O, P (không có dấu thanh).
KÝ HIỆU DẤU Nhóm thanh ngang |
Ví dụ |
Chữ Việt Nhanh |
Kiểu gõ CVNSS4.0 |
Kiểu gõ TELEX |
Y = dấu nón Y thay dấu Nón cho chữ có thanh ngang ở CQN hay CVN, như: â, ê, ô. |
âm mê tôi xuân phiên luôn không nghiêng |
âm mê tôi xâl fil lul kôg wiz |
amy mey toiy xaly fily luly kogy wizy |
aam mee tooi xuaan phieen luoon khoong nghieeng |
O = dấu móc hay dấu trăng O thay dấu móc hay dấu trăng cho chữ có thanh ngang ở CQN hay CVN, như: ă, ơ, ư. |
tư ngơ ăn phương tăng quăng |
tư ngơ ăn fưz tăg qăg |
tuo woo ano fuzo tago qago |
tuw ngow awn phuowng tawng quawng |
Chữ P Thêm P sau những chữ thanh ngang không dấu phụ, có vần CVN như: ag, ah, aj, eg, el, ew, ih, oah, og, oj, ol, ow, oz, ug để không bị hiểu lầm qua chữ khác. Chữ P không thay thế cho dấu phụ và dấu thanh nào. |
lang anh loay reng khoen linh long oai toan toang lung |
lag ah laj reg kel lih log oj tol toz lug |
lagp ahp, lajp, regp kelp lihp logp ojp tolp tozp lugp |
lang anh loay reng khoen linh long oai toan toang lung |
Giải thích thêm một số ví dụ có sử dụng chữ P:
– Loay = laj (CVN) = lajp (CVNSS 4.0) để không hiểu lầm là ‘lá’ (ở CVNSS 4.0: laj = lá).
– Long = log (CVN) = logp (CVNSS 4.0) để không hiểu lầm là ‘lỗ’ (ở CVNSS 4.0: log = lỗ).
– Reng = reg (CVN) = regp (CVNSS 4.0) để không hiểu lầm là ‘rễ’ (ở CVNSS 4.0: reg = rễ).
– Khoen = kel (CVN) = kelp (CVNSS 4.0), để không hiểu lầm là ‘khè’ (ở CVNSS 4.0: kel = khè).
– Oai = oj (CVN) = ojp (CVNSS 4.0), để không hiểu lầm là ‘ó’ (ở CVNSS 4.0: oj = ó).
– Toan = tol (CVN) = tolp (CVNSS 4.0), để không hiểu lầm là ‘tò’ (ở CVNSS 4.0: tol = tò).
– Toang = toz (CVN) = tozp (CVNSS 4.0), để không hiểu lầm là ‘tỏ’ (ở CVNSS 4.0: toz = tỏ).
III- VÀI VÍ DỤ SO SÁNH GIỮA KIỂU GÕ CVNSS 4.0 VÀ TELEX.
1- Đoạn đầu bản Tuyên Ngôn Độc Lập, khai sinh Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa năm 1945 qua kiểu gõ CVNSS 4.0 và Telex:
Hỡi đồng bào cả nước,
“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
Bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói :
“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”.
Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
- Kiểu gõ CVNSS 4.0 :
Hoiw dogd baol caz nusx,
“Tatb caz moir wujk deud sihp ra coj qyld bihl dagv. Taor hoaj cho hor nhugw qyld kogy ai coj theq xamy famr dush; trogp nhugw qyld ayb, coj qyld dush sogb, qyld tuh zo val qyld muuo caud hahr fuc”.
Loik batb huz ayb ov trogp banz Tyly wony docf lapf namo 1776 cuaz nusx Mis. Sy rogf ra, cauy ayb coj ij wias lal: tatb caz cac zany tocf treny theb joix deud sihp ra bihl dagv; zany tocf naol cugs coj qyld sogb, qyld sugp suzx val qyld tuh zo.
Banz Tyly wony nhany qyld val zany qyld cuaz Cakj magr Fap namo 1791 cugs noij :
“Wujk ta sihp ra tuh zo val bihl dagv ved qyld loih, val faiz luly luly dush tuh zo val bihl dagv ved qyld loih”.
Doj lal nhugw les faiz kogy ai choib cais dush.
Đoạn văn trên hình thành nhờ việc gõ :
– 705 phím, tính luôn cả phím cách và các phím: phẩy, chấm, ngoặc kép;
– 562 phím, không tính phím cách và các phím: phẩy, chấm, ngoặc kép.
- Kiểu gõ Telex :
Howsi ddoofng bafo car nuowsc,
“Taast car moji nguowfi ddeefu sinh ra cos quyeefn bifnh ddawrng. Tajo hosa cho hoj nhuwsng quyeefn khoong ai cos theer xaam phajm dduowjc; trong nhuwxng quyeefn aasy, cos quyeefn dduowjc soosng; quyeefn tuwj do vaf quyeefn muwu caafu hajnh phusc”.
Lowfi baast hur aasy owr trong barn Tuyeen ngoon ddoojc laajp nawm 1776 cuaz nuowsc Myx. Suy roojng ra, caau aasy cos ys nghixa laf: taast car casc daan toojc treen thees giowsi ddeefu sinh ra bifnh ddawrng; daan toojc nafo cuxng cos quyeefn soosng, quyeefn sung suowsng vaf quyeefn tuwj do.
Barn Tuyeen ngoon daan quyeefn vaf daan quyeefn cura Casch majng Phasp nawm 1791 cuxng nosi :
“Nguowfi ta sinh ra tuwj do vaf bifnh ddawrng veef quyeefn lowji, vaf phari luoon luoon dduowjc tuwj do vaf bifnh ddawrng veef quyeefn lowji”.
Ddos laf nhuwxng lex phari khoong ai choosi caxi dduowjc.
Đoạn văn trên hình thành nhờ việc gõ :
– 865 phím, tính luôn cả phím cách và các phím: phẩy, chấm, ngoặc kép;
– 717 phím, không tính phím cách và các phím: phẩy, chấm, ngoặc kép.
Như vậy, tỉ lệ tiết kiệm số phím gõ giữa CVNSS 4.0 và Telex :
– 18,49%, khi tính luôn cả phím cách và các phím: phẩy, chấm, ngoặc kép ;
– 21,61%, khi không tính phím cách và các phím: phẩy, chấm, ngoặc kép.
2- Các từ có vần dài như: uyên, uyêt, iêng, uông, ương, … qua kiểu gõ CVNSS 4.0 và Telex :
CQN có nhiều từ có vần rất dài tới 5 vần: uyên, uyêt, iêng, uông, ương. Sẽ phải gõ rất nhiều phím các từ có 5 vần như vậy, nếu dùng các kiểu gõ Telex hay VNI. Còn với Kiểu gõ CVNSS 4.0 thì việc gõ các từ đó sẽ nhanh hơn nhiều. Thử so sánh một số ví dụ sau đây.
Vần |
Ví dụ |
Kiểu gõ CVNSS4.0 |
Kiểu gõ TELEX |
UYÊN |
Tuyến Huyền Quyển Nguyễn Luyện Khuyên |
Tylb Hyld Qylq Wylg Lylf Kyly |
Tuyeesn Huyeefn Quyeern Nguyeexn Luyeejn Khuyeen |
UYÊT |
Tuyết Nguyệt |
Tydb Wydf |
Tuyeest Nguyeejt |
IÊNG |
Tiếng Niềng Kiểng Khiễng Miệng Nghiêng |
Tizb Nizd Cizq Kizg Mizf Wizy |
Tieensg Nieenfg Kieerng Khieexng Mieejng Nghieeng |
UÔNG |
Uống Tuồng Uổng Muỗng Ruộng Vuông |
Uzb Tuzd Uzq Muzg Chuzf Vuzy |
Uoosng Tuoofng Uoorng Muooxng Ruoojng Vuoong |
ƯƠNG |
Hướng Phường Tưởng Cưỡng Phượng Khương |
Huzx Fuzk Tuzv Cuzw Fuzh Kuzo |
Huowsng Phuowfng Tuowrng Cuowxng Phuowjng Khuowng |
Số phím gõ 26 ví dụ trên |
103 |
185 |
Như vậy, tỉ lệ tiết kiệm số phím gõ giữa CVNSS 4.0 và Telex: 44,32%.
3- Đoạn đầu Chinh Phụ Ngâm Khúc của Đặng Trần Côn qua kiểu gõ CVNSS 4.0 và Telex:
Thuở trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
Xanh kia thăm thẳm tầng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này
Trống Trường Thành lung lay bóng nguyệt
Khói Cam Tuyền mờ mịt thức mây
Chín tầng gươm báu trao tay
Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh
- Kiểu gõ CVNSS 4.0 :
Thuov troik datb noiq cono joj buir
Kakj maj hogd nhiwd noig traly chyly
Xahp cia thamo thamv tagd treny
Vil ai gayy zugh cho neny noig nayl
Trogb Truzk Thahl lugp lay bogj wydf
Koij Cam Tyld mok mitr thucx mayy
Chinj tagd guvo bauj trao tay
Nuav demy tryld hikr dihr wayl xadb chihp
Đoạn văn trên hình thành nhờ việc gõ :
-
- 276 phím, tính luôn cả phím cách;
-
- 228 phím, không tính phím cách.
- Kiểu gõ Telex :
Thuowr trowfi daast nooir cown gios buji
Khasch mas hoofng nhieefu nooir truaan chuyeen
Xanh kia thawm thawrm taafng treen
Vif ai gay duwjng cho neen nooxi nafy
Troosng Truowfng Thafnh lung lay bosng nguyeejt
Khosi Cam Tuyeefn mowf mijt thuwsc maay
Chisn taafng guowm basu trao tay
Nuwra ddeem truyeefn hijch ddijnh ngafy xuaast chinh
Đoạn văn trên hình thành nhờ việc gõ :
-
- 327 phím, tính luôn cả phím cách;
-
- 279 phím, không tính phím cách.
Như vậy, tỉ lệ tiết kiệm số phím gõ giữa CVNSS 4.0 và Telex :
-
- 15,59%, khi tính luôn phím cách;
-
- 18,27%, khi không tính phím cách.
IV- THAM KHẢO MỘT BẢNG TÓM TẮT KIỂU GÕ CVNSS 4.0.
Có thể tham khảo một bảng tóm tắt sau đây, do độc giả Trần Thị Minh soạn.
Để in rõ:
http://chuvietnhanh.sourceforge.net/BangTomTatCongThucChuVNSongSong.pdf
Công thức CHỮ VN SONG SONG 4.0 (CVNSS4.0) |
||||||||
PHẦN I: CHỮ VIỆT NHANH (CVN) 1- Bỏ bớt dấu sắc ở mọi từ có chữ cái cuối là: c, p, t, ch (1 qui tắc) 2- I và UY (3 qui tắc) I thay Y … Vd: i tá = y tá Y thay UY … Vd: thý = thúy, byt = buýt Chỉ vần AY, ÂY giữ nguyên AY, ÂY … Vd: mây bay = mây bay |
||||||||
3- Phụ âm đầu chữ F thay PH Q thay QU C thay K K thay KH Z thay D D thay Đ J thay GI G thay GH W thay NG, NGH
4- Phụ âm cuối chữ G thay NG H thay NH K thay CH |
PHẦN II: KÝ HIỆU DẤU (KHD) CVN kết hợp Ký Hiệu Dấu (KHD) thay thế các dấu thanh và dấu phụ cho CVN và Chữ quốc ngữ biến đổi thành CVNSS4.0 |
|||||||
Dấu phụ / Dấu thanh |
Sắc |
Huyền |
Hỏi |
Ngã |
Nặng |
|||
Nón ^ (â, ê, ô) |
b |
d |
q |
g |
f |
|||
Móc ˀ Trăng ᨆ (ơ, ư, ă) |
x |
k |
v |
w |
h |
|||
Không dấu phụ |
j |
l (L) |
z |
s |
r |
|||
|
||||||||
Thanh Ngang |
Dấu nón bằng Y (VD: ô=oy/ ân=any/ kê=cey) Dấu móc, trăng = O (VD: ăn=ano/ thơ=thoo/ tưng=tugo/ mưa=muao/ băn khoăn=bano kalo) |
|||||||
Chữ P chỉ đặt sau chữ có vần Chữ Việt Nhanh không có dấu phụ và dấu thanh nào để không hiểu lầm qua chữ khác. (VD: lang=lagp, lanh-lahp, minh=mihp, long=logp, loanh quanh=loahp qahp, reng=regp, toang=tozp, toan=tolp, khoen=kelp , oai=ojp, loay hoay=lajp hajp) |
||||||||
5- Năm mươi hai vần “Nguyên Âm Ghép và chữ cái cuối” (18 qui tắc) (chỉ áp dụng cho chữ có nguyên âm ghép và có chữ cái cuối) |
||||||||
Rút gọn Nguyên Âm Ghép còn một nguyên âm (10 qui tắc) |
VÀ CÙNG LÚC, thay chữ cái cuối bằng chữ cái khác (8 qui tắc) |
Ví dụ |
||||||
UYÊ thay bằng Y IÊ-YÊ …………… I UÔ …………… U ƯƠ …………… Ư UÂ …………… Â UƠ …………… Ơ OĂ …………… Ă OE ……………. E OA …………… O OA …… A (chỉ ở vần “oay”) |
T thay bằng D P ………… F C ………… S N ………… L M ………… V NG ………… Z O-U ………… W I-Y …….….. J
|
Tuyết = Tydb Tiếp = Tifb Thuốc = Thusb Lượn = Lulh , Suất = Sadb Cườm = Cuvk Thường = Thuzk Xoăn = Xalo , Rượu = Ruwh Xoen = Xelp , Người = Wujk Hoang = Hozp Loay hoay = Lajp hajp |
||||||
Để in rõ: http://chuvietnhanh.sourceforge.net/BangTomTatCongThucChuVNSongSong.pdf |
V- CÁCH TẢI XUỐNG BỘ GÕ EVKEY TÍCH HỢP SẴN KIỂU GÕ CVNSS 4.0.
Sau khi nắm vững 52 qui tắc Kiểu gõ CVNSS 4.0 ở trên, nếu bạn muốn dùng Kiểu gõ CVNSS 4.0 ở EVKey thì bạn có hai cách chọn lựa tùy ý, cách nào cũng được.
1- Cách 1 :
Ta chỉ cần tải xuống Bộ gõ EVKey tích hợp sẵn Kiểu gõ CVNSS 4.0 vào máy theo đường dẫn được giới thiệu sau đây và gõ ngay, không cần cài đặt gì.
Gõ Kiểu gõ CVNSS 4.0 mà bung ra CQN trọn vẹn ở mọi môi trường như: email, Facebook, Word, Zalo, Messenger, v.v.
Đường dẫn tải xuống Bộ gõ EVKey tích hợp sẵn Kiểu gõ CVNSS 4.0:
http://chuvietnhanh.sourceforge.net/EVKey-CVNSS-CQN.zip
Sau khi bạn nhấp đường dẫn trên thì Bộ gõ EVKey tự động tải về máy. Nếu không tự tải xuống thì bạn copy đường dẫn và dán vào khung địa chỉ rồi nhấp Enter thì Bộ gõ EVKey cũng sẽ tự động tải về máy.
Tải xong, bạn mở thư mục bạn vừa tải về; rồi nhấp chuột phải, chọn Extract Here để giải nén file (ở đây, có thể dùng WinRAR hoặc 7-Zip, WinZip, v.v… để giải nén). Bạn sẽ có được một thư mục mới ‘EVKey-CVNSS-CQN’, rồi bạn mở thư mục này lên, sẽ hiện ra Hình 1.
Hình 1 – Thư mục ‘EVKey-CVNSS-CQN’
Bạn nên chọn phiên bản ‘EVKey64-CVNSS-CQN’ vì nó cho phép gõ được ở hầu hết các môi trường. Chỉ khi nào gõ không bung ra chữ Việt thì mới chọn ‘EVKey32-CVNSS-CQN’.
Nhấp file ‘EVKey64-CVNSS-CQN’, trang chính của EVKey sẽ hiện ra như Hình 2.
Hình 2 – Trang chính EVKey khi dùng Kiểu gõ CVNSS 4.0.
Khi trang chính hiện ra, ta có thể gõ Kiểu gõ CVNSS 4.0 để bung ra chữ Việt.
2- Cách 2 :
Những ai đã và đang dùng EVKey mà không thích tải xuống Bộ gõ EVKey tích hợp sẵn Kiểu gõ CVNSS 4.0 ở đường dẫn trên thì có thể tải xuống phiên bản mới nhất EVKey từ trang nhà chính thức http://evkeyvn.com.
Tải xuống xong, bạn vào :
http://chuvietnhanh.sourceforge.net/evkmacro.txt thì sẽ thấy danh sách gần 30 nghìn macro âm tiết có nghĩa lẫn không có nghĩa trong tiếng Việt được chuyển đổi từ Kiểu gõ CVNSS 4.0 qua CQN.
Bạn copy toàn bộ danh sách và cho vào file ‘evkmacro.txt’ ở Bộ gõ EVKey mà bạn đang dùng là bạn có thể gõ Kiểu gõ CVNSS 4.0 để bung ra chữ Việt.
VI- VÀI LƯU Ý THÊM KHI DÙNG KIỂU GÕ CVNSS 4.0 Ở EVKEY.
1- Cách cài thêm macro các từ thường dùng vào “Bảng gõ tắt” ở EVKey.
Bạn sẽ tiết kiệm thời gian gõ nhiều hơn nữa, khi cài thêm macro gõ tắt các từ bạn thường dùng vào ‘Bảng gõ tắt’ ở EVKey (ví dụ: mvt = máy vi tính, vn = Việt Nam…). Hoặc bạn có thể tải cả file macro gõ tắt các từ bạn thường dùng ở các bộ gõ khác vào ‘Bảng gõ tắt’ của EVKey.
Các bước thực hiện :
- Nhấp nút ‘Bảng gõ tắt’ ở màn hình chính EVKey, sẽ hiện ra bảng ‘Macro Definition’ như Hình 3.
- Gõ chữ ‘mvt’ vào ô ‘Thay thế’. Gõ chữ ‘máy vi tính’ vào ô ‘Cho’. Tiếp đó là nhấp nút ‘Thêm’ thì macro ‘mvt = máy vi tính’ sẽ được lưu vào EVKey.
- Còn khi muốn tải cả file macro gõ tắt các từ mà bạn thường dùng ở các bộ gõ khác vào ‘Bảng gõ tắt’ của EVKey thì nhấp nút ‘Tải từ file…’; sau đó bạn chọn file macro gõ tắt các từ bạn thường dùng để đưa vào EVKey (hoặc nhập chúng vào file ‘evkmacro.txt’).
Hình 3 – Trang ‘Macro Definition’ (Định nghĩa gõ tắt) của EVKey.
2- Gõ 4 phụ âm đầu chữ Ch, Nh, Th, Tr bằng 1 phím số .
CQN có nhiều từ có phụ âm kép đầu chữ là: Ch, Nh, Th, Tr.
Để giúp gõ nhanh hơn nữa, chúng tôi đã cài sẵn thêm gõ chỉ 1 phím số thay cho các từ có 4 phụ âm kép này, theo thứ tự là 4, 5, 6, 7. Ai thích thì dùng.
– 4 = ch. Vd: Gõ chuj = chú, hoặc gõ 4uj = chú, đều được.
– 5 = nh. Vd: Gõ nhal = nhà, hoặc gõ 5al = nhà, đều được.
– 6 = th. Vd: Gõ thizy = thiêng, hoặc gõ 6izy = thiêng, đều được.
– 7 = tr. Vd: Gõ truzv = trưởng, hoặc gõ 7uzv = trưởng, đều được.
3- Làm sao có chữ cái Y, Ă, Â, Đ khi chúng đứng một mình ở CQN?
- Để có chữ cái Y đứng một mình ở CQN, ta gõ ii = y.
Lý do: CQN có khuyết điểm là cùng âm /i/ nhưng khi thì viết Y (kỳ, lý…), khi thì viết I (thi, trí…).
Ở CVN và CVNSS 4.0 thì quy định là I thay Y, Y thay UY, chỉ vần AY, ÂY giữ nguyên AY, ÂY.
Ví dụ :
– Gõ sis = sĩ, gõ siis = sỹ.
– Gõ ti = ti, gõ tii = ty, gõ ty = tuy, gõ tay = tay, gõ tayq = tẩy.
- Để có chữ cái Ă đứng một mình ở CQN, ta gõ a8 = ă.
- Để có chữ cái  đứng một mình ở CQN, ta gõ a6 = â.
- Để có chữ cái Đ đứng một mình ở CQN, ta gõ d9 = đ hoặc dd = đ.
VII- LỜI CUỐI.
Kiểu gõ CVNSS 4.0 tuy nhiều hơn Kiểu gõ Telex, VNI… 40 qui tắc, nhưng nó giúp tiết kiệm thời gian gõ từ 15-25%.
Kiểu gõ này ra đời vào tháng 3/2020, chính thức nhận được Giấy chứng nhận bản quyền số 1850/2020/QTG từ Cục Bản quyền tác giả thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Vài tuần sau đó, nó đã được lập trình viên Hoàng Hà (ở Nhật Bản) tích hợp vào công cụ chuyển đổi trực tuyến qua lại giữa CQN, CVN và CVNSS 4.0. Bạn có thể vào http://chuvnsongsong.com để biết cách chuyển đổi và copy kết quả chuyển đổi vào nơi bạn muốn.
Nay Kiểu gõ CVNSS 4.0 được chúng tôi tích hợp vào Bộ gõ EVKey để dùng trên máy tính. Lý do của việc chỉ mới tích hợp được vào EVKey là ‘Bảng gõ tắt’ của bộ gõ này có dung lượng lớn, chứa đựng được toàn bộ danh sánh gần 30 nghìn âm tiết có nghĩa lẫn không có nghĩa ở Kiểu gõ CVNSS 4.0 đổi qua CQN.
Mặc dù EVKey là một phiên bản được lập trình viên Lâm Quang Minh phát triển dựa trên mã nguồn mở của Unikey, nhưng EVKey có những tính năng vượt trội hơn cũng như giải quyết được rất nhiều vấn đề mà Unikey không làm được.
Chúng tôi rất mong được hợp tác với các chuyên viên CNTT trong việc thiết kế hoặc tích hợp Kiểu gõ CVNSS 4.0 vào các ứng dụng khác dùng trong những môi trường như: điện thoại, Android, iOS, máy tính, máy tính bảng, v.v.
Sau cùng, chúng tôi mong nhận được góp ý của độc giả, cũng như chân thành cảm tạ các bạn giúp phổ biến bài viết này.
© Trần Tư Bình & Kiều Trường Lâm
– Trần Tư Bình (tubinhtran@gmail.com)
– Kiều Trường Lâm (kieutruonglam@gmail.com)./.
Nguồn: Tác giả gửi bài viết cho Ban Tu thư
Thánh địa Việt Nam học, tháng 2, năm 2022
Thánh Địa Việt Nam Học
(https://thanhdiavietnamhoc.com)