Các TÁC GIẢ – trên thanhdiavietnamhoc. com

GS. PHAN HUY LÊ

   Phan Huy Lê (23/2/1934 tại xã Thạch Châu, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh – 23/6/2018) – cả hai dòng nội, ngoại Phan Huy Lộc Hà – Cao Xuân đều là khoa bảng nổi tiếng với những danh nhân văn hoá lớn như Phan Huy Cận (1722-1789), nhà ngoại giao Phan Huy Ích (1751-1822), Phan Huy Ôn (1755-1786), Phan Huy Sảng (1764-1811), Phan Huy Quýnh (1775-1844), Phan Huy Thực (1778-1842), nhà bác học Phan Huy Chú (1782-1840), Thượng Thự – Nhà văn hoá Phan Huy Vịnh (1800-1870), Cao Xuân Dục (1842-1923), Cao Xuân Tiếu (1865-1939), Cao Xuân Huy (1900-1983)1, … Thân sinh là Phan Huy Tùng (1878-1939) – Hội nguyên và Tam giáp đồng Tiến sĩ Nho khoa Quý Sửu (1913) đời vua Duy Tân (năm 1913)2, từng làm quan trong triều đình Huế, nổi tiếng thanh liêm, phúc đức, nhân hậu, … Giáo sư là một trong những chuyên gia nghiên cứu lịch sử hàng đầu Việt Nam, được cộng đồng thế giới đánh giá cao, tốt nghiệp (1956) Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Trường ĐH.SP.HN.), chuyên ngành Lịch sử Việt Nam cổ trung đại, Trợ lý giảng dạy (1956-1958) – GS. Trần Văn Giàu, GS. Đào Duy Anh, Chủ nhiệm Bộ môn Lịch sử Việt Nam cổ trung đại (1958) Khoa Lịch sử Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội (Trường ĐH.TH.HN.), Chủ nhiệm đầu tiên của Khoa Đông phương học (1993-2000) Trường ĐH.TH.HN., học hàm Giáo sư (1980), Nhà giáo ưu tú (1988), Nhà giáo Nhân dân (1994), Chủ tịch Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam (1988-2016), Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Việt Nam và Giao lưu văn hoá (1995) Trường ĐH.QG.HN., Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trung tâm Nghiên cứu Việt Nam và Giao lưu văn hóa đã phát triển thành Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển (2004-2009), Chủ tịch danh dự của Hội (2016-2019), Viện sĩ Thông tấn nước ngoài của Viện Hàn lâm Văn khắcMỹ văn thuộc Học viện Pháp quốc (2011), Tiến sỹ danh dự (2016) Trường Viễn Đông Bác cổ (EFEO) Pháp, nhận Giải thưởng Nhà nước về Khoa học và Công nghệ (2000) cho công trình Tìm về cội nguồn (2 tập), Giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học và Công nghệ (2016) cho công trình Lịch sử và văn hoá Việt Nam – Tiếp cận bộ phận, Giải thưởng Quốc tế Văn hóa Á châu Kukuoka, Nhật Bản (1996), Huân chương Cành cọ Hàn lâm của Chính phủ Pháp (2002)3, Huân chương Kháng chiến hạng Nhì (1985), Huân chương Lao động các hạng Nhất (1998), Nhì (1994), Ba (1973, 2012), Công dân Ưu tú của Thủ đô (2010)1, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ ngoại giao Nhật Bản (2017) vì những đóng góp to lớn cho sự phát triển của quan hệ hữu nghị, tin cậy lẫn nhau giữa Nhật Bản và Việt Nam2, giữ cương vị lãnh đạo chủ chốt hay Uỷ viên của nhiều Hội đồng Quốc gia (Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa, Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ quốc gia, Hội đồng Lý luận Trung ương, Hội đồng Khoa học và Đào tạo Đại học Quốc gia Hà Nội, Hội đồng Học hàm Nhà nước, Hội đồng Giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước, Hội đồng Di sản Văn hóa Quốc gia), Chủ nhiệm Đề án khoa học xã hội cấp quốc giaNghiên cứu, biên soạn bộ Lịch sử Việt Nam” do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phê duyệt, giao Quỹ tổ chức thực hiện (Đề án thực hiện theo chỉ đạo của Ban Bí thư Trung ương Đảng tháng 01/2014 về việc nghiên cứu, biên soạn bộ sách Lịch sử Việt Nam) – Đề án có tầm quan trọng đặc biệt với hệ thống đề tài và sản phẩm đồ sộ, bao gồm: bộ Lịch sử Việt Nam (25 tập), bộ Biên niên sự kiện lịch sử Việt Nam (5 tập) và Cơ sở dữ liệu lịch sử Việt Nam, đã huy động được trên 300 nhà khoa học thuộc các trường, viện, học viện, các trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội trong cả nước tham gia thực hiện1.

     Hướng nghiên cứu chính:  Lịch sử kháng chiến chống ngoại xâm, Lịch sử và lịch sử văn hóa Việt Nam và Lịch sử kinh tếxã hội Việt Nam, với tổng cộng hơn 400 công trình2

Công trình nghiên cứu tiêu biểu

1959-1970:
Chế độ ruộng đất và kinh tế nông nghiệp thời Lê Sơ, NXB. Văn Sử Địa, Hà Nội, 1959.
Lao động và làm thuê trong xã hội phong kiến Việt Nam từ thế kỷ XVIII trở về trước (1959).
+ Lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam tập II (1960), tập III (1961).
+  Tìm hiểu thêm về phong trào nông dân Tây Sơn, NXB. Giáo dục, Hà Nội, 1961.
+ Nguyễn Trãi, Quân trung từ mệnh tập (Chú thích về lịch sử và địa lý). Sử học, 1961.
Lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam, tập II, NXB. Giáo dục, Hà Nội, 1960, in lần thứ hai, 1962.
+ Khởi nghĩa Lam Sơn (đồng tác giả, Phan Đại Doãn, 1965), in lần thứ ba, bổ sung, sửa chữa, NXB. Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1977, in lần thứ tư, NXB. Quân đội Nhân dân, Hà Nội, 2005.
Vấn đề phân chia các thời kì và giai đoạn lịch sử (đồng tác giả, nhiều tác giả, 1968).
Xã hội thời Hùng Vương (đồng tác giả, Chử Văn Tần, 1970).

1971-1990:
+  Truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam (1973).
+ Đô đốc Đặng Tiến Đông, một tướng Tây Sơn chỉ huy trận Đống Đa (1974).
+ Một số vấn đề phương pháp luận sử học (1976).
+ Lịch sử Việt Nam (1958), Tập 2, Giáo trình Lịch sử Việt Nam, Đại học Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 1978.
+ Phương pháp tổng hợp trong nghiên cứu lịch sử địa phương (1979).
+  Một số trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc (chủ biên), NXB. Quân đội Nhân dân, 1976.
+ Nguyễn Trãi (1380-1442): anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa (1981).
+ L’itinéraire d’un historien britanique (đồng tác giả), Le courier du Vietnam 1 /1982.
+ Truyền thống và Cách mạng (1982).
+ Lịch sử Việt Nam (các năm 1966, 1970, 1978…) (tác giả chính, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh), 1983.
+  Lịch sử Việt Nam (đồng tác giả), tập I, NXB. Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 1983, tái bản 1985, 1991.
+ Lê Lợi (1385-1433) sự nghiệp cứu nước và dựng nước (1984).
+ Kẻ Giá, một làng chiến đấu truyền thống tiêu biểu và người anh hùng Lý Phục Man (1985).
Nghệ Tĩnh hôm qua và hôm nay, NXB. Sự thật, 1985.
Trên đất Nghĩa Bình (chủ biên), 1988.
+ Vấn đề dân chủ trong truyền thống Việt Nam (1988).
+ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 và 1288 (đồng tác giả, Phan Đại Doãn, Nguyễn Quang Ngọc), NXB. Quân đội Nhân dân, 1988.
+ Văn hoá Việt Nam tổng hợp: những bước đi của lịch sử Đại thắng Thăng Long xuân Kỉ Dậu (1789) (viết chung), NXB. VHVN, 1989.
+  Về quá trình dân tộc của lịch sử Việt Nam, Trường ĐH.TH.HN., 1990.

1991-2000:
Cấu trúc của làng cổ truyền Việt Nam (1991).
Hội An lịch sử và hiện trạng (1991).
+ Quang Trung Nguyễn Huệ: thiên tài và sự nghiệp (1992).
Lê Thánh Tông trong sự nghiêp xây dựng và bảo vệ đất nước Đại Việt thế kỷ XV (1992).
+ Phan Huy Chú: Hải Trình chí lược /Récit sommaire d’un voyage en mer (1933) (do Phan Huy Lê, Claudine Salmon & Tạ Trọng Hiệp dịch và giới thiệu), Cahier d’Archipel 25, Paris, 1994.
Phố Hiến: những vấn đề khoa học đang đặt ra (1994).
Địa bạ Hà Đông (đồng tác giả, nhiều tác giả), Trung tâm Hợp tác Nghiên cứu Việt Nam xuất bản, 1995.
+ Tính khách quan trung thực của khoa học lịch sử (1995).
Họ Lý Hoa Sơn, một họ Lý gốc Việt ở Hàn Quốc (1995).
+ Thăng Long – Hà Nội (viết chung), NXB. Chính trị Quốc gia, 1995.
+ Gia tộc và gia phổ Việt Nam (tiếng Nhật), S. Tsuboi biên tập, Nhật Bản, 1995.
Nùng Trí Cao, nhân vật lịch sử và biểu tượng văn hóa (1996).
+ Các giá trị truyền thống và con người Việt Nam hiện nay (chủ biên), 3 tập, tập 1 (1994), tập 2 (1996), tập 3 (1997).
+ Địa bạ Thái Bình (chủ biên, 1997).
Châu bản triều Nguyễn và Châu bản năm Minh Mệnh 6-7 (1825-1826), 1998.
+ Các giá trị truyền thống và con người Việt Nam hiện nay (Chủ biên), tập II, Hà Nội (1996), tập III, Hà Nội (1997).
+  Tìm về cội nguồn, tập I, NXB. Thế giới, Hà Nội, 1998, in lần thứ hai (1999), tập II (1999).
Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn, một nhân cách lớn (2000).

2001-2016:
Nghiên cứu về làng Việt Nam: Thành tựu và triển vọng (2001).
+ Chủ nghĩa yêu nước Việt Nam, truyền thống và hiện đại (2002).
+ The country life in the Red River delta (Co-author, Nguyễn Quang Ngọc, Nguyễn Đình Lê), The gioi Publisher, Hanoi, 1997, Vietnam, Art et Culture de la préhistoire à nos jours (đồng tác giả), NXB. Snoeck, Bruxelles-Vienne, 2003.
+  Địa bạ cổ Hà Nội (Chủ biên), tập I, NXB. Hà Nội, Hà Nội, 2005, in lần thứ hai (2010), tập II, NXB. Hà Nội, Hà Nội, 2008, in lần thứ hai (2010).
Thăng Long – Hà Nội truyền thống anh hùng và khát vọng vì hòa bình (2010).
+ Nam Bộ: không gian – tiếp cận – thành tựu (2011).
+  Lịch sử và Văn hóa Việt Nam, Tiếp cận bộ phận, NXB. Giáo dục, Hà Nội, 2007; in lần thứ hai, NXB. Thế giới, Hà Nội, 2012.
+  Lịch sử Thăng Long – Hà Nội (Chủ biên), 2 tập, NXB. Hà Nội, Hà Nội, 2012.
+  Lịch sử Việt Nam (đồng tác giả, Trần Quốc Vượng, 1971), tập I, tập 2 (Chủ biên), NXB. Giáo dục, Hà Nội, 2012.
+ Lịch sử Việt Nam từ 1406 đến 1858.
+ Lịch sử Việt Nam (chủ biên), tập 1, tập 2, 2012, (đồng tác giả), tập 3, 4.
+  Lịch sử Quân sự Việt Nam (Chủ biên), tập V, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2013.
+  “Giáo sư Phan Huy Lê giới thiệu về Kỹ thuật của người An Nam”, Báo Hà Nội mới, số ngày 13/10/2014.
+ Nghiên cứu, biên soạn (Chủ nhiệm) bộ Lịch sử Quốc gia “Lịch sử Việt Nam” thời đại Hồ Chí Minh, 25 tập, trên 20.000 trang in, hoàn thành: 2016.

BAN TU THƯ
03 /2020

GHI CHÚ:
1 Nguồn:  Bộ Khoa học và Công nghệ (MOST), Quỹ Phát triển KH&CN quốc gia:  most.gov.vn
Nguồn:  Báo Thể thao & Văn hoá, Thông tấn xã Việt Nam: thethaovanhoc.vn

Trang: 1 2 3 4 5