Các TÁC GIẢ – trên thanhdiavietnamhoc. com

GS. TS. NGUYỄN THIỆN GIÁP

     GS.TS Nguyễn Thiện Giáp (02/12/1944, Vân Môn, Trung Châu, Đan Phượng, Hà Tây) nguyên Tổng biên tập, Phó Giám đốc NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội, Chủ nhiệm Bộ môn Việt ngữ học (Khoa Ngôn ngữ học – Trường ĐH KHXH&NV Hà Nội), Biên tập và Xuất bản (khoa Báo chí – Trường ĐH KHXH&NV Hà Nội), Uỷ viên Hội đồng chức danh giáo sư ngành Ngôn ngữ học. Học vị Tiến sĩ (1983); Học hàm Phó giáo sư (1991), Giáo sư (1996); danh hiệu Nhà giáo Ưu tú, Huy chương Kháng chiến hạng Nhất, Huy chương Vì sự nghiệp Giáo dục; giảng dạy ở Trường Đại học Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh và ở nhiều trường đại học, viện nghiên cứu khác; đã từng là Giáo sư thỉnh giảng tại Đại học Paris VII, Pháp (1986-1988) và Đại học Phương Đông, Napoli, Italia (1997).

     Lĩnh vực chuyên sâu: ngôn ngữ học đại cương; từ vựng và ngữ nghĩa tiếng Việt; dụng học Việt ngữ. Các công trình khoa học tiêu biểu:

Sách:

  1. Từ vựng tiếng Việt, Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, 1978, 150tr.
  2. Vấn đề phân định ranh giới trong những đơn vị thường gọi là từ của tiếng Việt. Luận án PTS. Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, 1983, 178 tr.
  3. Từ vựng học tiếng Việt, NXB. ĐH. và THCN., 1985, 389tr. NXB GD tái bản năm 1998, 1999, 2000, 2002, 2003.
  4. Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB. GD.,1994; Tái bản các năm 1995, 1996; 1997, 1998; Tái bản lần thứ chín, 2001, 324 tr.
  5. Từ và nhận diện từ tiếng Việt, NXB. GD., 1996, 250 tr.
  6. La Lingua Vietnamita. Manuael di Lingua Vietnamita, per principanti; ISTITUTO Universitario Oriental, Napoli, 1997, 230tr.
  7. Cơ sở ngôn ngữ học, NXB. KHXH., 1998, 262 tr.
  8. Từ điển Bách khoa địa danh Hải Phòng, NXB. Hải Phòng, 1998, 650 tr.
  9. Sổ tay từ ngữ Hán Việt bậc tiểu học, NXB, Thế giới, 1999.
  10. Dụng học Việt ngữ, NXB, ĐHQG,, 2000, 237 tr.
  11. Lược sử Việt ngữ học. T.1, NXB. GD., 2005.

Bài viết:

  1. Một vài suy nghĩ về hiện tượng đồng âm trong tiếng Việt. Ngôn ngữ, Số. 4 /1971, tr. 21-27.
  2. Về khái niệm thành ngữ tiếng Việt. Ngôn ngữ, Số 3, /1975, tr. 43-52.
  3. Tính độc lập – không độc lập của đơn vị ngôn ngữ. Trong “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt về mặt từ ngữ”, NXB. KHXH., 1981, tr.13-20.
  4. Về mối quan hệ giữa “từ” và “tiếng” trong Việt ngữ. Ngôn ngữ, Số 3 /1984, tr. 60-69.
  5. À propos des morphèmes subsyllabiques en Vietnamien. Cahiers d’études Vietnamiennes, No. 9, Université de Paris VII, 1987.
  6. Le phénomène de quasi-synonymie en Vietnamien. Cahiers d’études Vietnamiennes, No. 9, Université de Paris VII, 1987.
  7. Những bài học về cách Chủ tịch Hồ Chí Minh sử dụng thành ngữ tiếng Việt. Trong “Ngôn ngữ trong cuộc đời hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh“, NXB. KHXH., 1988.
  8. Ngôn ngữ văn hóa và ngôn ngữ văn chương. Khoa học, Số 1, ĐHTH Hà Nội, 1989.
  9. Từ điển biểu ý và từ điển biểu ý tiếng Việt. Scientific Bulletin of Universities, Hanoi, No 4, 1992.
  10. Vấn đề “từ” trong tiếng Việt và trong tiếng Hán. Hội nghị Quốc tế về Việt Nam học. Hà Nội, tháng 7/1998.
  11. Mấy suy nghĩ về cách phiên chuyển từ ngữ nước ngoài sang tiếng Việt. Ngôn ngữ, Số 2 /2000, tr. 67-80.
  12. Nghiên cứu một vài khái niệm mới trong ngôn ngữ học, nhớ lại những lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ngôn ngữ, Số 6 /2000, tr. 8-14.
  13. Quá trình hiện đại hóa tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám đến nay. Ngôn ngữ, Số 9 /2000, tr. 29-40.
  14. “Một số chứng tích về ngôn ngữ, văn tự và văn hóa” – một tuyển tập có giá trị của GS Nguyễn Tài Cẩn. Ngôn ngữ, S.5, 2001.
  15. “Những vấn đề dạy và học tiếng Việt trong nhà trường” – một cuốn sách bổ ích đối với giáo viên và học sinh. Ngôn ngữ, S.13, 2001.
  16. Sự phát triển cấu trúc nội tại của tiếng Việt. Trong “Kỷ niệm 55 năm Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh 2/9“, NXB. ĐHQG. Hà Nội, 2001.
  17. Ngữ cảnh và ý nghĩa trong giao tiếp ngôn ngữ. Trong “Ngôn ngữ văn hóa giao tiếp“. Trung Tâm KHXH & NV., 2002.
  18. Phân tích hội thoại. Trong “Ngôn ngữ văn hóa giao tiếp“. Trung Tâm KHXH & NV., 2002.
  19. MAK Halliday – một trong ba gương mặt tiêu biểu của trường phái ngôn ngữ học Luân Đôn. Ngôn ngữ, Số 2 /2002.
  20. Những con đường làm giàu từ vựng tiếng Việt. Trong “Những vấn đề văn học và ngôn ngữ học“, NXB. KHXH, 2003.
  21. “Ngôn ngữ học qua các nền văn hóa” của Robet Lado. Ngôn ngữ, Số 2 /2004.
  22. Lê Quý Đôn bàn về ngôn ngữ học và tiếng Việt. Kiến thức ngày nay. Số 497, tháng 6 /2004.
  23. “Lược sử ngôn ngữ học” của R.H. Roling. Ngôn ngữ, Số 7 /2004.

BAN TU THƯ
02 /2020

GHI CHÚ:
◊  Nguồn:  ngonnguhoc.org

Trang: 1 2 3 4 5